Characters remaining: 500/500
Translation

keo kiệt

Academic
Friendly

Từ "keo kiệt" trong tiếng Việt được sử dụng để chỉ một người tính cách hà tiện, bủn xỉn, không muốn tiêu tiền hay chia sẻ tài sản của mình với người khác, ngay cả với những người gần gũi như gia đình. Người keo kiệt thường rất cẩn trọng trong việc chi tiêu luôn muốn giữ lại mọi thứ cho bản thân.

Định nghĩa: - "Keo kiệt" tính từ, miêu tả một người không chịu bỏ ra tiền bạc, đồ vật hay thời gian cho người khác, chỉ biết giữ lại cho chính mình.

dụ sử dụng: 1. Câu đơn giản: - "Ông ấy rất keo kiệt, không bao giờ mời bạn đi ăn." 2. Câu phức tạp: - " nhiều tiền, nhưng ấy vẫn keo kiệt, không giúp đỡ ai trong lúc khó khăn." 3. Câu nâng cao: - "Trong khi mọi người chung tay giúp đỡ nhau trong đại dịch, một số người vẫn giữ nguyên tính cách keo kiệt của mình."

Phân biệt từ gần giống: - "Hà tiện": cũng có nghĩa gần giống như keo kiệt, nhưng thường được sử dụng trong ngữ cảnh tích cực hơn, tức là tiết kiệm, không tiêu xài phung phí. - "Bủn xỉn": có nghĩa tương tự, nhưng thường mang sắc thái tiêu cực hơn, nhấn mạnh sự khó chịu khi một người không muốn chi tiêu.

Từ đồng nghĩa: - "Tiết kiệm": từ này mang nghĩa tích cực, chỉ việc sử dụng tiền bạc một cách khôn ngoan, không tiêu xài hoang phí. - "Cẩn thận": có thể được hiểu thận trọng trong chi tiêu, nhưng không có nghĩakeo kiệt.

  1. t. Hà tiện tới mức bủn xỉn, chỉ biết bo bo giữ của. Đối với vợ con cũng keo kiệt.

Comments and discussion on the word "keo kiệt"